logo-header.png

Quy Trình Xin Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư Dự Án Ngoài Khu Công Nghiệp

Chia sẻ:

Khi nhà đầu tư quyết định đầu tư vào các dự án ngoài khu công nghiệp, vấn đề xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư là một trong những nội dung quan trọng mà các nhà đầu tư cần phải lưu ý. Dựa trên các quy định pháp luật về đầu tư hiện hành, trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư đã được quy định tương đối rõ nét. Tuy nhiên, thực tế thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cũng khiến cho nhiều nhà đầu tư phải băn khoăn lo lắng. Trong bài viết này, GMP Groups sẽ cung cấp các thông tin và hướng dẫn chi tiết quy trình xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đầu tư là giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền ban hành cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện và thường giấy chứng nhận đầu tư được gắn liền với các dự án đầu tư, hiện nay phần lớn giấy chứng nhận đầu tư được áp dụng cho cá nhân, tổ chức nước ngoài.

Giấy chứng nhận đầu tư (tên đầy đủ là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) là văn bản bằng giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư do Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận. Giấy phép này do cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư khi nhà đầu tư đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền.

Khi thực hiện dự án đầu tư, đặc biệt khi thành lập công ty vốn nước ngoài, nhà đầu tư bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, việc này giúp cho Nhà nước quản lý tốt hoạt động cũng như nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.

Những trường hợp phải xin cấp phép chứng nhận đầu tư

Hiện nay, Điều 37 Luật Đầu tư quy định: Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:

Thứ nhất, dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.

Thứ hai, Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc các trường hợp sau:

(1) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác.

(2) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác.

(3) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong 03 trường hợp sau:

– Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ lớn hơn 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

– Có tổ chức kinh tế quy như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

– Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Điều kiện xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Trước khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về tài chính, địa điểm thực hiện dự án và xác định cụ thể về ngành nghề dự kiến kinh doanh tại Việt Nam. Cụ thể:

Về tài chính:

– Có bản sao báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của Nhà đầu tư; hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối trường hợp Nhà đầu tư là tổ chức;

– Có văn bản xác nhận số dư tài khoản ngân hàng đối với Nhà đầu tư (số dư tài khoản ngân hàng tối thiểu phải bằng với số vốn dự kiến đầu tư);

– Vốn điều lệ của công ty phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định đối với các ngành nghề kinh doanh có yêu cầu về vốn pháp định.

Về địa điểm thực hiện dự án đầu tư

Có bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.

Về ngành nghề kinh doanh

Chỉ được đầu tư trong các ngành nghề kinh doanh mà Việt Nam cho phép đầu tư (xem chi tiết tại biểu cam kết WTO).

Để tiến hành đề nghị cấp giấy chứng nhận, các nhà đầu tư cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

Điều kiện 1: Dự án đầu tư không được thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều kiện 2: Nhà đầu tư có địa điểm thực hiện dự án đầu tư hợp pháp.

Điều kiện 3: Dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch.

(tham khảo thêm quy định tại khoản 3 điều 33 Luật Đầu tư 2020)

Điều kiện 4: Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có).

Điều kiện 5: Đáp ứng các điều kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Theo mẫu tại I-6 Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT, Luật Thành Đô cung cấp);

– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án (Luật Thành Đô cung cấp dựa trên thông tin khách hàng cung cấp);

– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với Nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với Nhà đầu tư là tổ chức (Khách hàng cung cấp);

– Bản sao báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của Nhà đầu tư; hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của Nhà đầu tư đối với trường hợp Nhà đầu tư là tổ chức (Khách hàng cung cấp);

– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC (Khách hàng cung cấp);

– Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đầu tư (Khách hàng cung cấp);

– Bản sao xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của Nhà đầu tư (Khách hàng cung cấp. Số dư tài khoản tối thiểu phải bằng số vốn mà Nhà đầu tư dự kiến đầu tư).

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý và cấp Giấy chứng nhận đầu tư: 

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận là Sở Kế hoạch và Đầu tư:

– Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội: Số 258 Võ Chí Công, Xuân La, Tây Hồ, Hà Nội.

– Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh: Số 32 Lê Thánh Tôn, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Ngoài ra nhà đầu tư cần chú ý thẩm quyền trong các trường hợp đặc biệt sau:

– Đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì thẩm quyền cấp thuộc về Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đó.

– Đối với dự án đầu tư thực hiện tại 2 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế thì thẩm quyền thuộc về cơ quan (ban quản lý/Sở kế hoạch và đầu tư) nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư.

Trình tự thủ tục thực hiện

Bước 1:  Nhà đầu tư nộp 01 (một) bộ hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư nơi Nhà đầu tư dự kiến đặt trụ sở chính.

Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư tiến hành thẩm định hồ sơ và xin ý kiến của các Bộ trong trường hợp cần thiết.

Bước 3: Các Bộ có liên quan (nếu có) tiến hành thẩm định và gửi ý kiến về Cơ quan đăng ký đầu tư.

Bước 4: Nếu hồ sơ cần phải sửa đổi, bổ sung hoặc các Bộ có liên quan không chấp thuận dự án đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ cho Nhà đầu tư trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan đăng ký đầu tư nhận hồ sơ của Nhà đầu tư.

Nhà đầu tư tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký đầu tư và thực hiện lại quy trình từ Bước 1.

Bước 5: Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không phải sửa đổi, bổ sung, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Nhà đầu tư. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư tiến hành các thủ tục khác có liên quan để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Kết quả thực hiện

Kết quả của quá trình này là Giấy chứng nhận đầu tư.

Trên đây là toàn bộ quy định pháp luật liên quan đến thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư để các nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam cùng tham gia dự án với nhà đầu tư nước ngoài tham khảo. Nếu quý khách cần tư vấn chi tiết, rõ ràng hơn hãy liên hệ ngay với chúng tôi Hotline/zalo: 0945.255.457 – 0917.885.786