logo-header.png

Tiêu chuẩn hệ thống thông gió – điều hòa không khí trong phòng sạch

Chia sẻ:

Để đáp ứng yêu cầu khắt khe về điều kiện sản xuất của các nhà máy dược phẩm, mỹ phẩm, thiết bị y tế,…hệ thống phòng sạch phải kiểm soát tốt nhiệt độ, độ ẩm, lưu lượng gió, bụi ở mức cho phép. Do đó, hệ thống thông gió – điều hòa không khí đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với mỗi công trình phòng sạch. Trong bài viết dưới đây, GMP Groups sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin hữu ích về tiêu chuẩn của hệ thống thông gió – điều hòa không khí trong phòng sạch.

Tác dụng của hệ thống thông gió – điều hòa không khí trong phòng sạch

Hệ thống điều hòa không khí trong phòng sạch được thiết kế khác biệt so với điều hòa thông thường. Điều hòa thông thường chỉ giải quyết được 2 vấn đề: nhiệt độ và độ ẩm nhưng trên thực tế, độ ẩm thường không đạt như yêu cầu thiết kế.

Đối với phòng sạch, hệ thống thông gió – điều hòa không khí giải quyết 5 vấn đề với tiêu chuẩn khắt khe và có độ chính xác cao, bao gồm: Nhiệt độ, Độ ẩm, Áp suất phòng, Độ sạch và Nhiễm chéo.

Tác dụng chính của hệ thống thông gió – điều hòa không khí là làm giảm nồng độ hạt bụi, giảm các chất ô nhiễm sinh ra trong phòng. Số lần trao đổi gió phụ thuộc vào yêu cầu cấp độ sạch khác nhau của các phòng.

Tiêu chuẩn hệ thống thông gió – điều hòa không khí trong phòng sạch

Tiêu chuẩn hàng đầu của phòng sạch là hàm lượng bụi. Hàm lượng các hạt bụi lơ lửng trong không khí phải được khống chế đến mức thấp nhất.

1.   Nhiệt độ

Nhiệt độ tiêu chuẩn của phòng sạch là 23 ± 2 °C, tức là 23 độ C và chỉ được giao động cho phép trong vòng 2 độ C.

Duy trì nhiệt độ tiêu chuẩn trong phòng sạch nhằm mục đích quan trọng nhất là giữ cho nhân viên cảm thấy thoải mái. Khi nhân viên hoặc kỹ thuật viên vệ sinh phòng sạch bị rùng mình hoặc đổ mồ hôi, cơ thể họ sẽ thải ra một lượng lớn các hạt bụi vào phòng sạch. Điều này dẫn đến nguy cơ ô nhiễm môi trường phòng sạch và ảnh hưởng đến tiêu chuẩn sản xuất.

2.   Độ ẩm

Độ ẩm tiêu chuẩn trong phòng sạch là 50 ± 5%.

Nếu độ ẩm quá cao, phòng sạch có thể gặp hàng loạt vấn đề như: Sự phát triển của vi khuẩn, xuống cấp hoặc hư hỏng sản phẩm, ăn mòn và tĩnh điện. Trong môi trường dược phẩm, độ ẩm cao có thể khiến viên nén bị vón cục do bột không nhất quán. Trường hợp độ ẩm liên tục dao động, nhân viên phòng sạch sẽ cảm thấy khó chịu.

3.   Áp suất phòng

Nhiệm vụ chính cần thực hiện là ngăn ngừa không khí, hạt bụi, chất nhiễm trùng… từ phòng hoặc khu vực bẩn hơn sang phòng hoặc khu vực sạch hơn. Theo nguyên tắc, không khí di chuyển từ nơi có áp suất cao tới nơi có áp suất thấp. Do đó, các phòng có cấp độ sạch hơn thì có áp suất cao hơn và ngược lại. Để kiểm soát áp suất phòng, người ta thường sử dụng đồng hồ đo áp suất. Khi áp suất phòng vượt quá, chúng sẽ tự động tràn ra ngoài thông qua cửa gió xì. Thông thường, chỉ những phòng có yêu cầu cao mới phải gắn miệng gió xì.

Khi thiết kế phòng sạch, khi tiến hành tạo áp trong phòng phải quan tâm tới cột áp của quạt và sự chênh lệch giữa lượng gió cấp và hồi.

Trong thiết kế nhà máy dược phẩm theo tiêu chuẩn WHO-GMP (World Health Organization-Good Manufacturing Practice), cấp áp suất tiêu chuẩn lần lượt là +(15Pa), ++(30Pa), +++(45Pa).

4.   Độ sạch

Độ sạch của phòng được quyết định bởi 2 yếu tố: Số lần trao đổi gió hay bội số tuần hoàn (Air Changes per Hour) và Phin lọc không khí.

Thông thường, đối với điều hòa không khí cho cao ốc văn phòng, số lần trao đổi gió là từ 2 – 10 lần. Nhưng trong hệ thống phòng sạch thì chúng lên tới 20 lần, đặc biệt trong phòng sạch cho sản xuất chíp lên tới 100 lần.

Việc tăng số lần trao đổi gió để nhằm mục đích giảm nồng độ hạt bụi và chất ô nhiễm sinh ra trong phòng sạch. Vì vậy kết cấu phòng sạch khác với những cao ốc văn phòng. Đối với các phòng có yêu cầu về cấp độ sạch khác nhau thì số lần trao đổi gió cũng khác nhau. Ví dụ với nhà máy sản xuất dược phẩm, khu vực thay đồ có cấp độ sạch E có áp phòng là +(15Pa), số lần trao đổi gió là 10, trong khi đó phòng pha chế có cấp độ sạch C có áp phòng là ++(30Pa), số lần trao đổi gió là 20, phin lọc cấp H12.

Phin lọc có nhiệm vụ lọc bỏ những hạt bụi của không khí trước khi di chuyển vào phòng. Tùy theo yêu cầu của các loại phòng sạch mà lựa chọn loại phin lọc cho phù hợp. Thông thường với các phòng sạch trong nhà máy dược thì sử dụng loại lọc hiệu suất cao HEPA (High Efficiency Particle Air). Bộ lọc có thể được gắn ngay tại vị trí AHU hoặc ở từng phòng.

5.   Vấn đề nhiễm chéo

Để hiểu rõ về nhiễm chéo (ô nhiễm chéo), trước tiên hãy cùng tìm hiểu về “tạp nhiễm”. Tạp nhiễm là sự nhiễm (đưa vào) một cách không mong muốn các tạp chất có bản chất hóa học hoặc vi sinh vật, tiểu phân lạ vào bên trong hoặc lên trên một nguyên liệu ban đầu hay thành phẩm trung gian trong quá trình sản xuất, lấy mẫu, đóng gói, bảo quản và vận chuyển.

Nhiễm chéo là hiện tượng tạp nhiễm của một nguyên liệu ban đầu, bán thành phẩm hoặc thành phẩm với một nguyên liệu hay sản phẩm khác trong quá trình sản xuất. Vấn đề nhiễm chéo có thể xảy ra từ cả nguyên nhân bên ngoài và bên trong.

Các phòng sạch cho ngành công nghệ cao thường ít gặp vấn đề nhiễm chéo do chỉ sản xuất một loại sản phẩm trong một khu vực lớn. Ngược lại, đối với các phòng trong nhà máy dược phẩm và phòng mổ trong bệnh viện thì nhiễm chéo phức tạp hơn rất nhiều. Đặc biệt với các nhà máy dược Việt Nam có đặc thù sản xuất quá nhiều loại thuốc khác nhau trong cùng một phòng nên yêu cầu cấp độ sạch rất cao, thì vấn đề nhiễm chéo trở nên khó kiểm soát. Việc giải quyết nhiễm chéo chính là giải quyết các vấn đề kể trên, cộng thêm việc tạo áp trong phòng.

Bên cạnh các yếu tố trên, mỗi phòng sạch đều giới hạn số người làm việc tương ứng với quy mô của phòng. Ngoài ra, hệ thống máy móc không chỉ được trang bị cho các công việc thiết yếu trong phòng sạch mà còn trang bị cho con người để giảm thiểu lượng bụi sản sinh.

Một số tiêu chuẩn hiện hành về thiết kế hệ thống thông gió – điều hòa không khí cho phòng sạch

Hiện nay trên thế giới có rất nhiều các Tiêu chuẩn Quốc tế định nghĩa về “Phòng sạch” và  “Hệ thống điều hòa không khí”. Các lĩnh vực liên quan đến khái niệm phòng sạch và điều hòa không khí có thể kể đến như ngành Sinh học, Dược phẩm, Vi điện tử, bệnh viện, y học và nhiều ngành khác nữa. Sau đây là các tiêu chuẩn quan trọng áp dụng cho hệ thống thông gió – điều hòa không khí phòng sạch:

  • Tiêu chuẩn của Việt Nam:

            * TCVN 4088 – 1985: Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng.

            * TCVN 5687 – 1992: Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm – Tiêu chuẩn thiết kế.

  • Tiêu chuẩn ASHRAE:

            * 2000 – HVAC Systems and Equipment

            * 1999 – HVAC Applications

            * 1998 – Refrigeration

            * 1997 – Fundamentals

  • Tiêu chuẩn Úc:

            * AS 1668 – Part 1 – 1998: The use of ventilation and airconditioning in buildings – Fire and smoke control

            * AS 1668 – Part 3 – 2001: The use of ventilation and airconditioning in buildings – Smoke control systems1. US Federal Std 209E 1992

  • Và một số tiêu chuẩn khác:

            * EEC cGMP 1989

            * France AFNOR 1989

            * German VDI 2083 1990

         * Hospital HVAC Design : A Challenge for IAQ,Energy Recovery and System Reliability

Dịch vụ thiết kế, thi công hệ thống thông gió – điều hòa không khí phòng sạch của GMP Groups

GMP Groups tự hào là đơn vị cung cấp các giải pháp điều hòa không khí cho đa dạng công trình phòng sạch. Chúng tôi đã có kinh nghiệm thiết kế, thi công phòng sạch ngành điện tử, dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đạt tiêu chuẩn GMP và ISO.

GMP Groups không chỉ được tin tưởng bởi đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật viên chuyên nghiệp, mà còn bởi dịch vụ tư vấn chăm sóc khách hàng, hậu mãi và bảo hành chu đáo. Đến với GMP Groups, quý khách hàng sẽ nhận được những tư vấn miễn phí, dịch vụ chất lượng cùng mức giá ưu đãi nhất thị trường.

Quý khách hàng đang cần thi công phòng sạch? Hãy chia sẻ nhu cầu và mong muốn, GMP Groups luôn sẵn sàng hỗ trợ và đồng hành:

CÔNG TY CỔ PHẦN GMP GROUPS

Trụ sở: Lô LK20.8, KĐT Sinh thái Ecoriver, phường Hải Tân, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Hotline/ Zalo: 0945.255.457 – 0917.885.786

Website: gmpgroups.com.vn